Thứ Tư, 23 tháng 8, 2017

Phân biệt As và Like

1. As           

- As sử dụng để đề cập đến nghề nghiệp hoặc vai trò chức năng.

Eg: I worked as a shop assistant for 2 years when I was a student. (Tôi đã công tác như một trợ lý cửa hàng trong hai năm khi tôi là sinh viên).

- Trong so sánh, ta có kết cấu As + tính từ + As.

Eg: He's not as tall as his brother. (Anh ấy ko cao bằng anh trai).

- lúc nhắc đến những sự so sánh, As áp dụng như liên từ được theo sau bởi một mệnh đề gồm một chủ từ và một động từ.

Eg: He went to Cambridge University, as his father had before him. (Anh ấy học trường đại học Cambridge như cha và anh trai anh ấy đã từng).

Các kết cấu và mẫu câu dùng As:   

- As you know, classes restart on January 15th. (Như bạn đã biết, các lớp học đề nổ lại vào ngày 15/1)

- I tried using salt as you suggested but the stain still didn't come out. (Tôi đã dùng muối như bạn nói, tuy nhiên vết bẩn vẫn ko hết).

- Their house is the same as ours. (Ngôi nhà của họ cũng giống như của chúng ta).

phan-biet-as-va-like

2. Like

Trong các cụm so sánh, like là một giới từ và được theo sau bởi một danh từ hoặc một đại từ.

Eg:

None of my brothers are much like me. (Không có bằng hữu nào giống tôi các lắm).

She looks just like her mother. (Cô ấy trông giống mẹ).

3. Like/ As if/ As thought

Like, As if, As thought thường được sử dụng trong những kết cấu so sánh. ko có những sự khác biệt rõ rệt giữa các kết cấu này.

Eg:

You look as if you saw a ghost. (Trông bạn như vừa nhìn thấy ma vậy).

You talk as though we're never going to see each other again. (Bạn trò chuyện như thể chúng mình sẽ ko bao giờ gặp lại nhau).

It looks like it's going to rain. (Có vẻ như trời gần mưa).

Thạch Anh (theo mshoagiaotiep)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét