- Để đạt cao điểm môn xuất xứ: chú trọng "từ khóa" từng giai đoạn
- Bí kíp thi THTP quốc gia đạt điểm cao môn ngữ văn
Để đạt điểm cao môn lịch sử: ưu tiên "từ khóa" từng giai đoạn
Bí kíp thi THTP quốc gia đạt điểm cao môn ngữ văn
-
Để đạt điểm cao môn xuất xứ: ưu tiên "từ khóa" từng giai đoạn
-
Bí kíp thi THTP quốc gia đạt điểm cao môn ngữ văn
Để có kết quả tốt cho kỳ thi này với thời gian kề cận, nhiều em học sinh khối 12 cần chú ý:
1. Đối tượng:
- Đối tượng A: Nếu môn Anh là môn chủ lực cho việc xét điểm vào trường đại học, CĐ. mục tiêu điểm số: tùy thuộc năng lực bản thân cần chứng thực rõ số điểm mình mong muốn đạt là bao nhiêu? (từ 7-9 điểm)
- Đối tượng B: Nếu môn Anh chỉ là một trong tổng số các môn phải thi. mục tiêu điểm số: Cần tìm mọi cách để có số điểm bấy nhiêu? (từ 5-6 điểm)
2 Nội dung ôn thi:
+ Ngữ âm (4 câu):
- Phát âm: một số cách phát âm cơ bản như sau:
- Pronunciation of -ed
- Pronunciation of -s / -es
- Pronunciation of ch , th , c, t, …..
- Silent letters
- long vowels and short vowels
- Trọng âm: Cần lưu ý chứng nhận một vài quy luật căn bản nhấn trọng âm và rèn luyện luôn luôn.
+ Ngữ pháp - từ mới - cùng nghĩa - Trái nghĩa (16 câu)
Học sinh lớp 12 ôn thi môn tiếng Anh
Ngữ pháp :
Các thì trong tiếng Anh (Tenses), sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ (Subject - verb agreement), câu chủ động - thụ động (Active - Passive voice), câu trực tiếp - gián tiếp (Direct - Indirect speech),
Câu hỏi đuôi (Tag questions).
Sentences ( simple sentence, compound sentence, complex sentence and mix sentence). những điểm cần lưu ý về câu (sentence) : Noun clause, Adjective clause, Adverb clause. Câu điều kiện (Conditional sentence), câu mong ước (Wish/ If only). Tính từ / trạng từ và các cách so sánh (Adj / adv. / Comparison), câu giả định (Subjunctive).
Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs), đảo ngữ (Inversion), nhiều từ nối (Connectives), Gerunds / Participles / Infinitives. Cần lưu ý đến một số động từ theo sau là nguyên thể hoàn thành và phân từ hoàn thành.
Từ vựng:
Các từ căn bản trong sách giáo khoa tiếng Anh 11 và 12.
Một số động từ / tính từ / danh từ theo sau giới từ.
Cách áp dụng to get / to make / to do / to have / to be / to go… tại một số tình huống.
Một số thành ngữ, ngữ đi với giới từ.
Tiền tố và hậu tố (prefixes and suffixes).
Các từ hay gây sự lầm lẫn (confusing words).
+ tính năng giao thiệp (2 câu):
Các câu giao thiệp đơn thuần hằng ngày như cảm ơn, xin lỗi, lời hứa, lời đề nghị, lời khen ngợi, lời gợi ý, lời chào và lời hỏi thăm sức khỏe.
+ Ba bài đọc (20 câu)
Có 2 dạng bài đọc trong đề thi : Đọc điền từ vào chỗ trống và đọc hiểu trả lời câu hỏi.
- Đọc điền từ vào chỗ trống: Cần tri thức về ngữ pháp, từ mới, loại từ để vận dụng vào dạng bài tập này. Phải hoạt bát phỏng đoán nghĩa từ trong bối cảnh của một đoạn văn để chọn từ phù hợp cho mỗi chỗ trống.
- Đọc hiểu trả lời câu hỏi: Thường thì nhiều bài đọc hiểu sẽ sắp với các đề tài trong sách giáo khoa. Cần có kỹ năng skimming and scanning đọc lướt nội dung bài đọc, chiến thuật làm bài, kỹ năng đoán từ gần nghĩa, vốn từ mới nhiều.
+ Tìm lỗi sai (3 câu): Có tri thức ngữ pháp và từ vựng sẽ dễ dàng nhận ra lỗi sai trong câu. Cần dùng phương pháp thanh trừng nếu câu ở dạng khó.
+Tìm câu sắp nghĩa (3 câu): Vận dụng các cấu trúc ngữ pháp.
+ phối hợp câu (2 câu): tập trung vào các điểm ngữ pháp căn bản.
Cần nhớ các quy tắc căn bản sau:
- Nắm chắc tri thức trong sách giáo khoa.
- rèn luyện thường xuyên giải đề và khi làm mỗi câu ko quá 1 phút.
- Làm lại các câu sai, học ôn thường xuyên những cấu trúc, từ mới, ngữ pháp trong nhiều đề ôn.
- Chuyên cần luyện tập làm bài đọc.
- lúc thi không bỏ trống câu nào.
Xem thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét