Chủ Nhật, 3 tháng 9, 2017

10 cách biểu thị về áp lực trong tiếng Anh

1. Have a lot on your plate

Khi bạn "có quá các trên đĩa", điều này có nghĩa bạn có tương đối nhiều việc phải làm, dẫn đến căng thẳng và có thể nổi cáu trong việc chí ít.

2. Snap someone's head off

"Snap" sắp nghĩa với "bite" - cắn, đớp. Cách nói này bộc lộ bạn sẽ dễ to tiếng với người khác, cáu bẳn một cách vô lý. 

Tom: "Sally, did you manage to get that report to the client?" (Sally, cô đã gửi báo cáo - thống kê cho khách hàng chưa?).

Sally: "No, I didn't! What do you take me for? Some kind of robot? Do you know what time I left the office last night?" (Chưa! Anh nghĩ tôi là ai? Tôi là người máy à? Anh có biết tối qua tôi rời đơn vị làm việc khi mấy giờ ko?).

Tom: "Ok, I was only asking…there's no need to snap my head off." (Ok, tôi chỉ hỏi thôi... không cần phải cáu lên như vậy). 

10-cach-dien-dat-ve-stress-trong-tieng-anh

Ảnh minh họa: Sabah

3. He/She gets on my nerves

Khi bạn đang chịu rất rất nhiều áp lực, một vài người "get on your nerves" (nghĩa đen: động vào dây tâm thần của bạn). Nói cách khác, họ chọc gẹo bạn. 

4. They drive you crazy/ They drive you nuts

Câu này có nghĩa tương tự câu trên. 

"James is driving me nuts with his persistent messages. If I get one more message from him, I swear I'll walk into his office , grab his smartphone and stick it in his coffee!" (James làm tôi phát điên với tin nhắn cứng cổ của anh ta. Nếu tôi còn nhận được tin nhắn nào nữa, tôi thề sẽ vào phòng anh ta, giật lấy ĐT thông minh và thả vào cốc cà phê!).

5. I've had it up to here

Câu này được dùng lúc bạn đã chịu chứa người nào hoặc điều gì một khoảng thời gian và đến lúc mất kiểm rà. 

"I've had it up to here with Katharine's demands". (Tôi hết chịu nổi nhiều đòi hỏi của Katharine).

6. My head's about to explode

"I have been working on this proposal for the last 6 hours. I feel like my head's about to explode. I need to get out of here". (Tôi đã công tác liên tục cho bản phương án này 6 tiếng rồi. Tôi cảm tưởng đầu sắp sửa nổ tung. Tôi cần ra khỏi đây". 

7. I can't take it anymore

"The workload in the last few months has been relentless. I just can't take it anymore". (Khối lượng việc làm trong vài tháng trở về đây rất dồn dập. Tôi ko chịu nổi nữa). 

8. Have a lot on your mind

"I'm sorry I am not much fun this evening. It's been a long and difficult week and I have a lot on my mind". (Tôi xin lỗi vì tối nay tôi không vui vẻ lắm. đó là một tuần dài trắc trở và tôi có quá các việc để lo nghĩ). 

9. Not feeling yourself

"I want to apologise to everyone for the last few weeks. I know I've been in a bad mood and extremely touchy (sensitive) and that's not normal for me. I hadn't been feeling myself but things are better." (Tôi muốn xin lỗi mọi người cho vài tuần vừa qua. Tôi biết tôi luôn bên trong tâm cảnh tồi tệ và vô cùng nhạy cảm, chuyện đó ko phải thông thường đối với tôi. Tôi cảm thấy không phải là chính mình cơ nhưng mà mọi thứ giờ đã tốt hơn). 

10. I can't stand it

"I can't stand it when you arrive at every single meeting 15 minutes late and then spend the whole time scrolling through your phone not paying attention or participating. That's just rude". (Tôi ko chịu nổi vệc mọi cuộc họp anh đều đến muộn 15 phút và dành hầu hết thời gian để lướt di động thay thế ưu tiên hay tham dự. Thật thô lỗ).  

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét