Problem
Problem là danh từ đếm được, dùng để lột tả việc gì đó mang tới phiền toái, gian nan cần giải quyết. lúc nói problem, thường sẽ cần solution (giải pháp).
Ví dụ: I have a problem with my phone (Điện thoại của tớ có trục trặc).
There's a problem with the Internet connection (Có vấn đề với liên kết internet).
| |
Trouble
Trouble là sự phiền toái, sự trắc trở, hay phiền não gây stress. Nó là danh từ ko đếm được, thành ra ko nên dùng quán từ (a, an hoặc the) trước trouble. nhưng mà lại có thể nói "some trouble". Ngoài ra, trouble còn là động từ.
Ví dụ: I've had similar trouble with this car before. (Tôi có bài toán tương tự với chiếc xe này trước đó).
I am in trouble with him.(Tôi có bài toán với anh ta).
I'm so sorry to cause so much trouble for you guys.(Tôi rất tiếc vì gây ra nhiều vấn đề cho các bạn).
Issue
Issue là danh từ đếm được. Xét về độ nghiêm trọng, issue mang nghĩa nhẹ hơn problem. Issue có thể sử dụng với những vấn đề trong công việc, xã hội… vì nét nghĩa của issue ám chỉ các quyết định (decisions) ko đúng đắn và sự dị đồng.
Có thể nói Social issues (vấn đề xã hội) và political issues (những vấn đề chính trị). Chứ ko nên nói social problems.
Ví dụ: Mary still has some issues with her colleague. (Mary vẫn ko hòa hợp với đồng nghiệp của cô).
Bài luyện tập cách sử dụng của trouble/issue/problem:
1. She usually writes about environmental________.
2. Most students face the________of funding themselves while they are studying.
3. She's always on a diet. She has________about food.
4. He got into________for not doing his homework.
5. Unemployment is a very real________for graduates now.
6. Stop worrying about their marriage. It isn't your________.
7. The________of birth control was touched on, but we need to examine it in more detail.
8. We have________getting staff.
Đáp án
Theo mshoatoeic.com

Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét