1. Number
Number luôn đi song song với danh từ đếm được.
Ví dụ: The number of Vietnamese students living in the US.
2. Amount
Ngược lại với number, amount theo sau bởi danh từ không đếm được.
Ví dụ: The amount of fresh water that is available in the world.
3. Quantity
Quantity sử dụng với các thứ có thể đo lường, thi thoảng có thể dùng ở dạng số các.
Ví dụ: Large quantities of meat and vegetation are needed to keep a zoo operated everyday.
Ảnh minh họa: Youtube |
4. Level
Một số danh từ không đếm được đi với level hợp hơn amount.
Ví dụ: The level of carbon dioxide in the atmosphere is rising.
Bạn có thể tạo một cụm từ bằng cách đặt từ level(s) phía sau danh từ.
Ví dụ: Crime levels.
5. Figure
Đôi lúc chúng mình sử dụng figure(s) để mô tả thông tin dữ liệu thay thế number.
Ví dụ dẫu rằng tất cả chúng ta nói The number of people living in China, chúng mình có thể sử dụng The population figures of China.
6. Chú ý về vị trí các từ
Tất cả từ mô tả con số trên cần đi với giới từ of lúc chúng đứng trước danh từ.
7. Chú ý về dùng những tính từ đi kèm
Các bạn nên chú ý ra đời câu song song với đó huge/great/large/small đi dùng với number, amount và quantity, sử dụng high/low với level và figure.
Ví dụ: There is a great number of single-parent families in the UK/ The crime levels in rural areas are often lower than in urban areas.
Nguyễn Mai Đức
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét