Thứ Hai, 20 tháng 3, 2017

Phân biệt nhiều từ chỉ con số trong tiếng Anh

1. Number

Number luôn đi song song với danh từ đếm được.

Ví dụ: The number of Vietnamese students living in the US.

2. Amount

Ngược lại với number, amount theo sau bởi danh từ không đếm được.

Ví dụ: The amount of fresh water that is available in the world.

3. Quantity

Quantity sử dụng với các thứ có thể đo lường, thi thoảng có thể dùng ở dạng số các.

Ví dụ: Large quantities of meat and vegetation are needed to keep a zoo operated everyday.

phan-biet-cac-tu-chi-so-luong-trong-tieng-anh

Ảnh minh họa: Youtube

4. Level

Một số danh từ không đếm được đi với level hợp hơn amount.

Ví dụ: The level of carbon dioxide in the atmosphere is rising.

Bạn có thể tạo một cụm từ bằng cách đặt từ level(s) phía sau danh từ.

Ví dụ: Crime levels.

5. Figure

Đôi lúc chúng mình sử dụng figure(s) để mô tả thông tin dữ liệu thay thế number.

Ví dụ dẫu rằng tất cả chúng ta nói The number of people living in China, chúng mình có thể sử dụng The population figures of China.

6. Chú ý về vị trí các từ

Tất cả từ mô tả con số trên cần đi với giới từ of  lúc chúng đứng trước danh từ.

7. Chú ý về dùng những tính từ đi kèm

Các bạn nên chú ý ra đời câu song song với đó huge/great/large/small đi dùng với number, amountquantity, sử dụng high/low với levelfigure.

Ví dụ: There is a great number of single-parent families in the UK/ The crime levels in rural areas are often lower than in urban areas.

Nguyễn Mai Đức

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét