Thứ Bảy, 8 tháng 7, 2017

Phân biệt 'principle' và 'principal'

Nguồn: Online Writing Training

Trong giao thiệp hoặc xử lý văn bản, đa số mọi người học tiếng Anh dễ lầm lẫn giữa hai từ "principle" và "principal" bởi cách phát âm hoàn toàn giống nhau. 

Danh từ "principle" có tức là nguyên tắc, nguyên lý hoặc nơi sản xuất của thứ gì đó. Ví dụ:

- The organization works on the principle that all members have the same rights. (Tổ chức hoạt động trên nguyên tắc mọi hội viên có quyền ngang nhau).

- He is a man of principles. (Anh ta là một người nguyên tắc).

- The principles of the criminal justice system: nhiều nguyên tắc của h-thốngt luật nhà nước hình sự.

Cụm từ "in principle" có nghĩa "về nguyên tắc", "nói chung". 

Ví dụ: In principle I agree with the idea, but in practice it's not always possible(Nói chung tôi chấp thuận với sáng kiến, tuy thế hiện tại có thể ko phải lúc nào cũng khả thi).

Trong khi đó, danh từ "principal" chỉ người có thẩm quyền cao nhất trong một nhóm, chả hạn hiệu trưởng (school principal), chủ đầu tư chính (principal investor) của một đơn vị.

Ví dụ: An Israeli high school principal has been summoned for a hearing by the country's Education Ministry. (Một hiệu trưởng trường trung học ở Israel được triệu tập tới phiên điều trần của Bộ Giáo dục). 

"Principal" cũng là tổng khoản tiền vốn ban đầu hoặc của cải đầu cơ, cho mượn. 

Để dễ dàng phân biệt hai từ này khi viết, bạn có thể ghi nhớ câu "Your principal is your pal" (Tạm dịch: Hiệu trưởng cũng được xem như là một người bạn). 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét