Thứ Sáu, 10 tháng 3, 2017

Những cặp từ tiếng Anh thông dụng dễ gây nhầm lẫn

1. Study/ Learn

"Study" chỉ hành động học một cách truyền thống, ví dụ đọc sách, làm bài tập về nhà và làm đề thi thử. trong khi đó từ "learn" được sử dụng khi bạn đích thật thu nạp được kiến thức mới.

Ví dụ: By studying Biology, I learn more about plants and animals. 

2. Come/ Go

"Come" được sử dụng khi người nói đang đề cập đến vị trí của cả người nghe (hoặc cả hai). Trong khi chúng ta nói "go" nếu như có người thứ ba (không có người nói và người nghe) đang thực hiện biến chuyển đến chúng ta, hoặc người nói và người nghe không đi đến cùng một vị trí.

Ví dụ: I have to go home now but do not worry, Mary will come here soon and join our party.

3. Listen/ Hear

"Listen" là từ để chỉ hành động nghe có chủ định của người nói, trong khi chúng ta sử dụng "hear" như một cách để diễn tả hành động nghe sửng sốt và không có sự chủ động.

Ví dụ: When I was listening to my teacher yesterday morning, I heard a big explosion.

nhung-cap-tu-tieng-anh-pho-bien-de-gay-nham-lan

Nhiều cặp từ trong tiếng Anh có nghĩa tương hợp cơ mà cách dùng không hoàn toàn giống nhau. Ảnh: Emaze

4. Look/ See/ Watch

"Look" ám chỉ hành động nhìn bằng mắt với một mục đích, trong khi "see" diễn tả hành động nhìn một thứ gì đó sửng sốt, không chờ mong trước. "Watch" được sử dụng khi chúng ta xem cái gì đó cẩn trọng, thường là những thứ đang di chuyển.

Ví dụ: When I was watching TV yesterday evening, I saw my mother and looked at her with fear. 

5. The/ A/ An

Chúng ta sử dụng "the" khi người nói và người nghe đều hiểu về danh từ chi tiết được diễn tả. "A" và "an" sẽ sử dụng với những danh từ mà người nói và người nghe đều không hiểu.

Ví dụ: My teacher gave me a low mark yesterday. Because of the mark, my mother was upset.

6. Test/ Exam

"Test" thường để chỉ một bài rà soát ngắn cuối giờ thầy giáo giao cho học sinh, đôi khi không mang tính thi cử chính cống và có thể được sử dụng trong những lĩnh vực khác như y tế. trong khi đó, cùng nghĩa là rà soát, "exam" thường chỉ được sử dụng trong lĩnh vực giáo dục, ám chỉ một bài rà soát chính cống và dài, có thể là bài rà soát cuối năm.

Ví dụ: After doing many practice tests, I am now confident to sit my final exams.

7. Protect/ Defend

Khi dịch sang tiếng Việt, hai từ này đều có nghĩa là bảo vệ. "Protect" là từ nên sử dụng khi bạn diễn tả hành động bảo vệ ai đó, vật gì đó khỏi nguy cơ bị thương tổn. Còn "defend" có nghĩa bảo vệ ai đó, cái gì đó (cả về mặt thể xác và tinh thần) khi chúng đang bị tiến công hoặc thương tổn.

Ví dụ: I strongly defend my opinion that businesses must play a role in protecting the natural environment of Vietnam.

8. Rise/ Raise

"Rise" có nghĩa là gia tăng cơ mà được sử dụng khi diễn tả hành động mà đối tượng chủ động thực hiện. "Raise" có nghĩa đầu tiên là nuôi nấng, nghĩa thứ hai cũng là gia tăng hoặc nhô lên cơ mà phải có một đối tượng ảnh hưởng lên đối tượng còn lại để tương hỗ. 

Ví dụ: The number of people in Vietnam who raised dogs in 2015 rose significantly.

9. Tell/ Say/ Talk/ Speak

"Say" đơn giản là hành động nói ra và không có sự giao tiếp giữa hai người hoặc nhiều người, còn "tell" diễn đạt sự giao tiếp hoặc đang chuyện trò với ai đó, bởi thế sau "tell" phải có tên của đối tượng chúng ta đang giao tiếp cùng.

"Talk" và "speak" đích thật không đang có nhiều sự khác biệt vì đều diễn đạt việc chuyện trò nói chung, dù rằng "talk" mang nghĩa trọng thể hơn và được sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp lớn hơn. Speak được sử dụng những khi diễn tả việc nói một thứ tiếng, ngôn ngữ nào đấy.

Ví dụ: My brother said yesterday that after having a talk with Lisa who told me that she was born in the US, he was impressed by the fact that she could speak 4 different languages.

10. Photo/ Picture/ Image

"Photo" là viết tắt của từ "photograph", được sử dụng để chỉ một bức ảnh hoặc tấm hình do máy chụp ảnh hoặc ca mê ra chụp lại. "Image" và "picture" có nghĩa gần giống nhau, cơ mà khác biệt lớn là "picture" chỉ một bức tranh, bức ảnh được vẽ hoặc chụp lại (có thể được đóng khung), trong khi đó "image" chỉ ấn tượng trong đầu bạn về hình ảnh một ai đó, một vật nào đó.

Ví dụ: The photo that I took yesterday at the top of Bitexco represents a picture of rapid economic growth of Vietnam over the past few years which improves its image worldwide.

11. Family/ Household

"Family" gồm có những người có quan hệ họ hàng hoặc huyết thống sống với nhau như một gia đình. "Household" (dịch sang tiếng Việt là hộ gia đình) được hiểu là những người sống cùng một vị trí, cơ mà có thể có quan hệ họ hàng, huyết thống hoặc không. Ví dụ, những sinh viên ở cùng nhau ở một nhà tập thể cũng có thể được xem như là "household".

12. House/ Home

"House" diễn tả một công trình kiến trúc, một căn nhà theo nghĩa vật chất, nghĩa là có phòng ngủ, nhà bếp, gara ô tô... trong khi đó "home" là nhà hoặc bất kỳ vị trí nào mà bạn nghĩ là cội nguồn, nơi chốn của mình. "Home" cũng có nghĩa trừu tượng, thường được dịch là mái ấm, nơi bạn cảm giác thư thái nhất.

Ví dụ: I own 4 houses in Vietnam but my home address is in Hanoi.

13. Recognise/ Realise

"Recognise" được sử dụng khi chúng ta hiểu ra, nhận thấy điều gì đó qua việc nhìn đơn giản. Từ "realise" lại có nghĩa hiểu ra sau khi chúng ta nhìn và dành thời gian ngẫm nghĩ.

Ví dụ: After recognising you at the aiport yesterday, I realised that you had changed so much over the past few years.

14. Đuôi –ed/ đuôi –ing

Đuôi –ed thường để diễn tả cảm giác của con người hoặc động vật, trong khi đuôi –ing thường được sử dụng để đề cập vật hoặc sự việc.

Ví dụ: The TV program was boring. I was bored/ I felt bored.

15. Which/ What

Chúng ta sử dụng "which" khi câu hỏi đề ra con số lựa chọn có hạn, còn "what" được sử dụng khi con số câu giải đáp tích cực là không có hạn.

Ví dụ:

Which is your favourite subject, Geography or Mathematics? (chỉ có 2 lựa chọn)

What is your favourite subject? (vô số lựa chọn)

16. Remember/ Remind

"Remember" có hai chức năng. Một chức năng là để chỉ hành động nhớ về việc hoặc người trong quá khứ. Ví dụ: I remember you drove a sports car yesterday. Thứ hai, từ này gợi nhắc về một sáng kiến hoặc mục đích, ví dụ: You did not remember to send me an email.

Khi bạn giúp ai đó nhớ về điều gì, bạn đang "remind" họ. Ví dụ: Could you please remind me to check your homework later?

17. Actors/ Characters/ Contestants

"Actors" ám chỉ diễn viên, những người tham dự những vai diễn trong phim. "Characters" là những nhân vật trong một bộ phim hoặc câu chuyện, còn "contestants" diễn tả những người tham dự trong một chương trình hoặc cuộc thi.

18. In fact

"In fact" chẳng những sử dụng để nói ra sự thật (Facts, ví dụ: Vietnamese is the official language in Vietnam) mà thường được sử dụng để nói ra những sự thật mang tính sửng sốt hoặc cạnh tranh.

Ví dụ: Many marketing students believe that price is the leading factor that customers take into consideration when making a purchase decision. In fact, researches show that other factors such as brand loyalty and durability hold greater significance.

19. Per cent/ Percentage

"Per cent" (phần trăm) đi cùng số, chẳng hạn "40 per cent". trong khi đó "percentage" được sử dụng với chữ và đối tượng. Ví dụ: the percentage of Vietnamese students with at least one bachelor degree.

20. Few/ A few

"Few" thường được sử dụng trong ngữ cảnh trọng thể và văn viết. trong khi đó, sự khác nhau của chúng có thể dễ dàng hiểu ra trong ví dụ sau:

There are few books in the library: Không còn những sách nữa trong thư viện, nên bạn có thể không kiếm được quyển nào.

There are a few books in the library: không còn những sách nữa trong thư viện, cơ mà vẫn còn vài quyển và bạn có thể kiếm được một quyển.

Như vậy, "few" nhấn mạnh những thứ đã mất đi, bị lấy đi trong khi "a few" nhấn mạnh những thứ còn ở lại.

21. Will/ Be going to

"Will" được sử dụng để diễn tả một quyết định mới, trong khi đó "be going to" chỉ những quyết định đang được đề ra trước đó.

Ví dụ:

I just bought a car a few hours ago and I will travel to New York tomorrow.

My wife and I have decided to buy a car. After buying it, we are going to travel to New York.

22. Manage/ Control

"Manage" chính yếu chỉ sự điều hành. Ví dụ một "manager" điều hành những việc làm của doanh nghiệp bằng sự sáng dạ và linh hoạt của họ, từ điều hành nhân công đến làm báo cáo ngân sách.

"Control" lải nhải hơn về sự kiểm rà soát, nghĩa là có sử dụng điều lệ hoặc sự răn đe. Ví dụ, chúng ta có từ "border control" (kiểm rà soát biên giới) vì nó liên quan đến việc triển khai xây dựng hàng rào thép gai, có lực lượng công an bảo vệ và phải rà soát visa khi muốn đi đi lại.

23. UK/ The UK

Các quốc gia được hình thành từ những khối (ví dụ vương quốc Anh từ 4 quốc gia độc lập, nước Mỹ từ 50 bang, nước Philippines từ những đảo hay Vương quốc Hà Lan với 4 quốc gia cấu thành) đều phải có từ "the" trước nó. lần lượt trong những hoàn cảnh này, chúng ta phải nói The UK, The US, The Philippines và The Netherlands.

24. Job/ Work

"Job" có thể được sử dụng thay thế với "profession" và "occupation". Nó có nghĩa là một việc làm có tần suất cố định mà bạn đang làm để kiếm tiền lương, ví dụ "doctor" hay "teacher". "Work" (động từ và danh từ không đếm được) ám chỉ hành động công tác nói chung để hoàn thành một mục đích.

Ví dụ: I work hard to have a higher pay/ I am working on a new project.

Nguyễn Mai Đức

>>Những cụm từ đề cập giấc ngủ trong tiếng Anh
>>Cách gọi tên những loại quả trong tiếng Anh

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét