Thứ Hai, 5 tháng 6, 2017

Cách làm bài điền từ môn tiếng Anh trong đề thi THPT quốc gia

Điền từ là dạng không được thiếu trong đề thi tiếng Anh. Nó nhằm rà sự thành thạo về ngữ pháp cũng giống như triển vọng đọc hiểu của học sinh. Tổng số câu cho bài này trong đề năm Bính Thân này là 5 câu hỏi thay cho 10 câu như nhiều năm.

Theo logic đề, một câu thuộc dạng dễ ăn điểm, 2 câu nhàng nhàng và 2 câu khó để phân loại học sinh. các dạng từ cần điền có thể là derterminer (định lượng từ), từ mới, đại danh từ quan hệ hoặc đại danh từ tân ngữ, giới từ. đối với từng loại câu hỏi sẽ có thói quen ra đề riêng và mẹo để tránh bẫy.

1. Determiner

Dựa vào dấu hiệu danh từ ở sau là số ít hay số những để xác thực đúng định lượng từ. lề thói ra đề là các từ dễ lầm lẫn như a little/a few, the number of/a number of, an amount of/the amount of.

Ví dụ: Although the definition of a family may not change ...... relationship of people to each other within the family group changes as society changes.

A. a
B. any 
C. some 
D. the

Video chữa bài:

2. Từ vựng

Dấu hiệu từ cần điền là danh từ mà trước nó có một tính từ, động từ tobe hoặc determiner. 

Ví dụ: Even experienced clerks are encouraged to attend training ...... to keep them updated on new ideas in the world of banking.

A. materials
C. experiences
B. sessions
D. positions

Video chữa bài:

Dấu hiệu từ cần điền là tính từ, đằng sau nó có thể là danh từ, đằng trước thường là động từ tobe hoặc một số từ như seem/stay/become. Ngoài ra còn xét thêm tình cảnh giới từ đi sau tính từ đó theo cụm.

Ví dụ: One thing you have to be ...... of is that you will face criticism along the way.

A. alert
B. clever
C. intelligent
D. aware

Video chữa bài:

Dấu hiệu cần điền là trạng từ (dạng này có thể ít gặp), sẽ gặp chỗ trống cần điền tại đầu câu/cuối câu hoặc sau động từ. Thường gặp là dạng trạng từ đóng vai trò như liên từ.

Ví dụ: ...... they are delicious, hamburgers and French fries are too high in fat.

A. However
B. Because
C. Although
D. Despite

Video chữa bài:

Với chỗ trống điền động từ, thường sẽ phải dựa vào ngữ cảnh để lựa chọn động từ có nghĩa nhất. dù vậy, đôi khi các từ đều mang nghĩa thích hợp, cần dựa vào giới từ theo sau động từ, đó là biểu hiện giúp lựa chọn động từ chính xác.

Ví dụ: Children, too, especially adolescents, have to ...... with the members of their family in sharing household tasks.

A. carry
B. deal
C. cooperate
D. compare

Video chữa bài:

 

3. Đại từ

Bẫy hầu như độc nhất với dạng này đấy là bẫy giữa đại từ mối quan hệmqh người và vật, bẫy đại từ bổ ngữ cho ngôi số ít và các. Cách làm bài là xác minh chính xác từ/nhóm từ đã được ám chỉ.

Dấu hiệu nhận diện: bình thường từ cần tìm sẽ ở trước dấu phẩy của câu đó hoặc tại trước mặt chỗ trống.

Ví dụ: The Phoenicians, ...... lived about 3.000 years ago, developed the modern alphabets.

A. Which
B. Who
C. What
D. Whose

Video chữa bài:

 

4. nhiều dạng bài về giới từ

Đây thường là dạng câu phân loại học trò, đề thường xoay quanh nhiều cụm động từ có giới từ đi kèm.

Ví dụ: This part of the country is famous ...... its beauty landscapes and fine cuisine.

A. About
B. of
C. With
D. for

Video chữa bài:

 Thạch Anh

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét