Guardians of the galaxy - cảnh vệ dải ngân hà là siêu phẩm hành động giả tưởng của đạo diễn James Gunn. Film nói về một phi công phản lực được bị mắc kẹt trong không gian, và anh phải đoàn kết một nhóm người ngoài hành tinh để tạo ra một đội quân đủ khả năng đánh bại nhiều thế thần tội ác, giải cứu thế giới.
Đoạn video tiếp sau đây của Language Arts đã sàng lọc trong bộ phim nhiều đoạn đàm thoại với những kết cấu, từ vựng, tiếng lóng tiếng Anh được dùng phổ biến rộng rãi, giúp người học có sự thông hiểu rõ hơn về văn hoá giao thiệp tiếng Anh ở Mỹ.
Xem lại một lần nữa những từ mới và cấu trúc tiếng Anh nên ghi nhớ trong đoạn video này qua bảng sau đây
They killed a little frog that ain't done nothin.' Smushed it with a stick. | Ain't done nothin' : vùng miền Nam Texan dùng cụm từ này với nghĩa là "vô tội" |
You don't look like a junker, you're wearing ravager garb. | Junker = người nhặt truất phế liệu Ravager = Tên một loại hải tặc trong vệ binh dải ngân hà Garb = quần áo |
Ninja Turtle you better stop poking me. | Ninja Turtle = Film hoạt hình siêu anh hùng nói về rùa biến đổi đột ngột gen chống lại tội ác. Anh ấy nói đùa rằng người quân nhân trông giống Ninja Turtle. |
Dude, chill out! | Dude = tiếng lóng khá thông dụng dùng để gọi một người bạn nam thân thiết. Chill out = thư giãn, bĩnh tĩnh lại. |
I was in the neighborhood , I thought I'd save you the hassle. | In the neighborhood = sắp một ai đó hay thứ gì đó. tại đây, cùm từ này có nghĩa " trong vùng lân cận" Hassle = điều rắc rối |
We're ravagers, we got a code. | Code = cách sống, lệ luật mà bạn phải tuân theo trong suốt cuộc đời |
You have always been soft on him. You're the only one I'm being soft on. | To be soft on somebody = đối đãi tốt đ.biệt với một ai đó, có phần hơi dễ dãi |
They call me terrorist, radical, zealot. | Terrorist = kẻ khủng bố Radical/ zealot = chỉ nhiều người có tư tưởng chính trị tôn giáo cực đoan, cuồng tín. |
Xandarians, what a bunch of losers. | Loser = ám chỉ 1 kẻ vô dụng |
Walk by yourself you little gargoyle. | Gargoyle= một bức tượng hình người hoặc 1 con vật, có thể có cánh, thường được đặt trên nóc mái nhà cổ xưa để dẫn nước chảy ra ngoài |
What a class A pervert. | Pervert= cách viết khác "Prevert" với nghĩa là kẻ biến thái, luôn luôn có những ý nghĩ khiêu dâm, bẩn thỉu. |
My culture, is wiped from existence. | To be wiped from existence = bị xoá sạch như chưa từng tồn tại |
You have the bearing of a man of honor. | Have the bearing of something= có nhiều đặc điểm giống như điều gì đó |
It'll grow back you daft idiot, quit whining. | Daft = ngu ngốc Whine = bộc lộ bạn không thích một thứ gì đó khi bạn đang cáu giận. |
Relax, pal. It's cool to have a code name. It's not that weird. | Pal = anh bạn, người bạn Code name = biệt hiệu, trong quân đội người ta thường có tên gọi đặc biệt thay cho tên thật |
That's been travelling recently as 89P13's personal houseplant slash muscle. | Slash = trong trường hợp này người ta sử Slash thay vì tượng trưng " / " Muscle = ám chỉ người dùng sức mạnh cơ bắp để tương hỗ người khác. |
You'd be getting drawn and quartered by Yandu and those ravagers | Drawn and quartered = bị trừng phạt, bình thường, cụm từ này có có nghĩa là buộc ai đó đằng sau một con ngựa kéo đi đến khi gần chết, cơ thể sẽ bị cắt ra làm 4 |
So this orb has a real shiny blue suitcase arc of the convenant maltese falcon sort of vibe. | Arc of the covenant = kho bảo bối của tôn giáo đã làm chết người mở nó Maltese falcon = kho báu sẽ mang lại nguy hiểm và các điều không may cho người tìm ra nó Vibe = cảm xúc |
Anyone who's anyone knows who you are. | Anyone who's anyone = sử dụng để chỉ một người quan trọng |
What is wrong with giving tree here? | Giving tree = Câu chuyện cổ lừng danh kể về một cậu bé và một cây thần luôn đem đến mọi thứ cậu cần. Câu chuyện này sau đã nhận những phản ứng trái chiều |
Let's make something clear, this one here is our booty. | Booty = Chiến lợi phẩm. tại đây từ này cũng có tức thị mông, đó là một phần của trò đùa tại đây bởi vì ở trong tù, đ/biệt là trong một nhà tù nam giới, các vụ tấn công tình dục trên những người tù khác là thông dụng. |
I could care less whether you live or whether you die. | Someone could care less if/whether something = Ai đó lãnh đạm tới nhiều gì xảy ra |
Your demeanor is that of a pouty child. | Demeanor = thái độ, cách xử sự Pouty = biểu đạt sự giận dữ bằng cách bĩu môi như một đứa trẻ |
Leave it to me. | Leave something to someone = để cho ai đó quan tâm chăm sóc hoặc có trách nhiệm với ai đó |
Creepy little beast. | Creepy = kinh khủng Beast = loài động vật hung hãn. Đây là một câu nói đùa vì anh ấy dùng nó để đề cập con gấu mèo |
You, man who has lain with an Laskavarian. | Has lain = là thì thực tiễn hoàn thiện của Lay, với ngụ ý tại đây là có mối quan hệ dục tình với ai đó |
Spare me your foul gaze, woman. | Spare me = trừ tôi ra Foul = xấu, bẩn Gaze = nhìn ai đó ở cự ly gần |
You're an imbecile. | Imbecile = đồ ngốc |
Yo, Ranger Rick, what are you doing? You can't take apart my ship without asking me! | Ranger Rick = Film hoạt hình về chú gấu mèo được giới thiệu trong một tùng san dành tặng thiếu nhi cùng tên đả động thiên nhiên và đời sống hoang dã trên khắp năm châu. |
Chop chop, our guests will be here soon. | Chop chop = có nghĩa như một lời giục giã "làm một việc gì đó nhanh hơn" |
Kevin Bacon, teaches an entire city full of people with sticks up their butts, that nhảy đầm is the greatest thing there is. | To have a stick up your butt = quá nghiêm chỉnh, nghe đâu vô cảm |
And I am not some starry-eyed waif to succumb to your pelvic sorcery. | Starry-eyed = ngây thơ, dễ tin người Waif = người bị bỏ rơi Succumb = bị ảnh hưởng để làm điều gì đó Pelvic = khung xương chậu Sorcery = thần kỳ |
Suck it up for one more lousy night and you're rich. | Suck it up = chịu đựng điều gì đó |
None of this would have happened if you hadn't tried to take on a frickin army. | To take on = tương phản, thách thức ai đó |
This is what we get for acting altruistically. | Altruistic = Làm điều tốt với người khác mà ko nghĩ tới ích lợi bản thân |
A bunch of jackasses standing in a circle. | Jackass = ngu ngốc. Ý nghĩa ban đầu của từ này là con lừa, tuy thế nó chẳng thể sử dụng những thời nay. |
You cross me, we kill you all. | To cross someone = phản nghịch ai đó |
Hải Yến
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét