Thứ Tư, 7 tháng 12, 2016

5 cách phát âm 't' trong tiếng Anh - Mỹ

Âm t trong tiếng Anh có cách phát âm rất phong phú và đa dạng. Có tới 6 hoàn cảnh tình huống phát âm khác nhau của âm /t/:

(1) Âm /t/ được bật đầy đủ;

(2) âm /t/ ko bật hơi trong nhóm /st/, hoặc khi đứng cuối từ;

(3) Âm /t/ đứng giữa 2 nguyên âm biến đổi thành /d/;

(4) Âm /t/ câm trong cụm âm /nt/;

(5) Âm /t/ bị biến động trong cụm như /tn/, /tr/.

Cùng xem video chỉ dẫn của cô Moon trong các hoàn cảnh tình huống chuyển động của âm /t/:

1. Đứng đầu âm tiết có trọng âm: /t/ được bật đầy đủ

Nếu /t/ đứng đầu âm tiết có trọng âm, nó được bật rõ rang và đủ đầy: table, take, teach, ten, determine…

Âm /t/ cũng được bật đẩy đủ lúc nó ở dạng quá khứ của động từ và đứng sau một phụ âm vô thanh như – /f/, /k/, /p/, /s/, /ch/, /sh/, /th/: picked [pikt], hoped [houpt], raced [reist], watched [wɒcht], washed [wɒsht]

Tập đọc: Tom tried two times

Ngoại lệ: lúc âm /t/ đứng sau một phụ âm khác, tại đầu từ, như trong cụm /st/: stay, store, steep… âm /t/ chưa thể phát âm đủ đầy.

Tập đọc: I stay in the store for a while

2. Âm /t/ giống /d/ đứng giữa 2 nguyên âm

Đây là một đặc trưng của âm /t/ trong tiếng Anh Mỹ, khác với trong tiếng Anh Anh.

Nếu /t/ ở giữa 2 nguyên âm, nó biến thành 1 âm /d/ mềm (tương tự âm /d/ khi đứng giữa hai nguyên âm: letter = /leder/, better = /beder/
Tập đọc: Water, daughter, bought a, caught a, lot of, got a, later, meeting, better

Tập đọc câu:
Get a better water heater. [gedda bedder wɔder hider]
Put all the data in the computer. [pʊdall the deiydə in ðe k'mpjuder]
Patty ought to write a better letter. [pædy ɔːd' ride a bedder ledder]

What a good idea. [w'd' gud aɪˈdɪə]

3. Âm /t/ bị biến mất khi đứng sau /n/

Khi âm /t/ đứng sau âm /n/, nó có thể biến mất (do 2 âm này có địa điểm miệng sắp giống nhau).

interview /ˈɪnərˌvju/
international /ˌɪn ərˈnæʃ ə nl/
advantage /ədˈvɑːn.tɪdʒ/
percentage /pɚˈsen.t̬ɪdʒ/
count on /kaun_on/

Một ví dụ rất hứng thú về sự biến mất của âm "t" trong cụm "nt" có thể thấy trong bài hát "Count on me" của Bruno Mars. Nam ca sĩ hát là "coun-on me" chứ không phải "coun-ton me".

Tập đọc câu: That's quite right, isn't it?

4. Âm /t/ không bật hơi khi đứng cuối từ

Để phát âm /t/, có 2 công đoạn:

– giai đoạn 1, lưỡi nâng lên phần ngạc trên để chặn lại;

– giai đoạn 2, bật âm /t/.

Ngoài ra, nếu âm /t/đứng cuối một từ, bình thường người ta cũng chỉ chặn hơi lại (giai đoạn 1) mà ko bật hơi ra (giai đoạn 2), ví dụ: put, what, lot, set, hot, sit, shot, brought. Đây là căn nguyên vấn đề vì sao chúng mình thường không nghe thấy âm /t/ lúc nó đứng cuối từ.
Luyện tập: So sánh âm bị chặn trong từ "post" (/poust/) tới việc không có âm /t/ trong từ "pose".

5. Âm /t/ bị biến động trong tiếng Anh Mỹ

5.1. Âm /tn/

Cụm âm/tn/, ví dụ trong từ 'button', là cụm toàn bộ người việt nam gặp khó khăn khi phát âm.Các âm /tn/ được tiến hành bằng cách đặt lưỡi ở vị trí địa lý của /t/, sau đó bật âm /t/ mà ko di chuyển lưỡi, đồng thời chuyển nhanh sang âm [n].

Lưu ý:Hãy chắc hẳn rằng bạn không đặt một âm schwa trước /n/ (ví dụ: với từ written:/ri-từn/ là sai, /rit-n/ là đúng).
Tập đọc: Written, certain, forgotten, button
Tập đọc câu:
He's forgotten the carton of satin mittens.
She's certain that he has written it.
Martin has gotten a kitten.

5.2. Âm /tr/

Với âm /tr/, do âm /t/ bị tác động của âm /r/ nên khi đứng cạnh nhau, âm /t/ bị biến động thành âm /tʃ/. Ví dụ, khi đọc từ "train" thì thay vì bật âm thành /t/ + /rein/ thì đọc là /tʃ/ + /rein/, giống như ch-rain. tập dượt bằng cách phân biệt "train" và "chain". 

Tập đọc: try – tie, train – chain, Troy – toy, stream – steam
I try to wear a tie
The train has a long chain
I have a toy that looks like the Troy horse
Can you see the steam floating on the stream?

Quang Nguyen

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét