Thứ Hai, 26 tháng 12, 2016

Nghĩa của 'crazy' trong tiếng Anh

Crazy là từ đa nghĩa và được sử dụng theo nhiều cách trong đời sống - sinh hoạt mỗi ngày. 

Tính từ chỉ người

Hãy bắt đầu với nghĩa cơ bản nhất, đó là điên cuồng (insane). những người ko nhìn nhận sinh hoạt giống đa số mọi người có tên gọi là "crazy people". Bạn có thể crazy sẵn hoặc trở nên crazy. Ví dụ:

- My uncle is kind of crazy. (Chú tôi hơi điên một chút). 

- She went a little crazy after their divorce. (Cô ấy trở lên điên điên từ sau khi ly hôn).

nghia-cua-crazy-trong-tieng-anh
 

Có một số từ thường được dùng kèm với crazy để diễn đạt nghĩa này:

- That guy is batshit crazy.

- He is legitimately crazy.

Tuy nhiên, crazy đôi khi có ý nghĩa tích cực hơn. nhiều người thích vui vẻ và hành động hơi phóng túng chút xíu cũng có thể được gọi bằng từ này. 

A: Oh, you know Carlos? That guy is crazy. (Cậu biết Carlos chứ? Anh ta "điên" phết). 

B: Yeah, he loves to party. (Đúng vậy, anh ta thích tiệc tùng). 

Tương tự đối với các người thích trêu đùa:

A: Hey Bonita, look at this. (Bonita, nhìn đây - kèm vẻ mặt hài hước). 

B: Oh Martin, you're so crazy! (Ồ Martin, cậu "điên" quá). 

Tính từ chỉ ý tưởng

Một sáng kiến được coi là crazy lúc hơi kì dị. Ví dụ: 

A: He believes that aliens built the great pyramids in Egypt. (Anh ta tin rằng người ngoài hành tinh đã xây kim tự tháp Ai Cập). 

B: That's crazy.

Hoặc đó là một ý tưởng khó tin:

- That house cost over a million dollars? That's crazy! (Khi người nói ko tin được căn hộ chung cưchcc đó lại đắt giá hơn một triệu đô). 

- You're moving to Canada? That's crazy! When did you decide that? (Khi người nói bất thần vì người kia sẽ chuyển hẳn đến Canada). 

Crazy cũng có thể chỉ một sáng kiến sáng tạo:

- Here's a crazy idea: what if we put the sofa over there next to the window and move the TV over here? (Đây là một sáng kiến độc đáo: tại vì sao tất cả chúng ta không chuyển sofa đến cạnh cửa sổ và chuyển TV qua đây?).

Tính từ chỉ hoàn cảnh tình huống và cảm xúc

Nếu bạn cực kỳ thích một cái gì đó, bạn có thể nói "crazy for it" hoặc "crazy about it". 

- I'm crazy about you. You know that. (Anh phát điên vì em. Em biết mà). 

- Estelle is crazy for seafood: lobster, crabs, squid, all that stuff. (Estelle mê hải sản kinh dị: tôm rồng, cua, mực, toàn bộ các thứ kiểu vậy). 

Ngược lại, bạn có thể dùng cách bộc lộ này khi không thích điều gì đó. 

A: What do you think of this one? (Bạn nghĩ gì về cái này?)

B: Uh... I'm not crazy about it. (À... Tôi ko thích lắm). 

Crazy cũng có thể áp dụng để miêu tả sự tất bật bận rộn. 

- I'm sorry I didn't respond to your message sooner. Things have been crazy at work lately. (Tôi xin lỗi vì chưa thể giải đáp tin nhắn sớm hơn. gần đây công việc bận rộn quá). 

Hoặc lúc bạn gặp một tình huống gây xao lãng, mất chú trọng:

- I can't get much done there. It's a little too crazy, with all the phones ringing and people chatting with each other non-stop. (Tôi chẳng thể hoàn thành công tốt đẹp việc ở đây. ầm ĩ quá, ĐT thông minh cứ reo và người ta cứ nói chuyện với nhau không ngừng). 

Nếu thứ gì đó làm phiền bạn, bạn có thể nói nó "drives me crazy".

- I can't stand that song. It drives me crazy! (Tôi ko chịu nổi bài hát đó. Nó làm tôi phát cáu). 

Trạng từ

Trong các năm vừa qua, crazy bắt đầu được dùng các như một từ cùng nghĩa với "very". 

- It's crazy hot out there! (Ở đây nóng quá!)

- That place is crazy expensive. (Chỗ đó đắt lắm).

Cách sử dụng này đến từ tập quán hip-hop, bởi thế một vài người lớn tuổi có thể ko áp dụng crazy như một trạng từ. 

Phiêu Linh (theo Phrase Mix

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét