|
Until/ by và mốc thời gian
Until sử dụng với những động từ chỉ sự liên tiếp như lie (nằm), live (sống), sit (ngồi), stay (ở lại), wait (chờ), work (làm việc), continue (tiếp tục).
Ví dụ: We had better work until 3p.m (Chúng ta nên làm việc đến 15h).
By thường kết hợp với các động từ chỉ tính thời kỳ ở như arrive (đến), finish (kết thúc), leave (đi, rời, khởi hành), submit (nộp)…
Ví dụ: We need to finish this project by Friday (Chúng ta cần làm xong bản công trình này trước thứ 6).
During/ within cộng khoảng thời gian
Within
Within cộng quãng thời gian (có số cụ thể, xác định).
Ví dụ: You have to pay a deposit within 30 days ( Bạn cần trả tiền kí cược kéo dài 30 ngày).
Trường hợp ngoại lệ: within a year/ month/week.
During
During cộng thời gian (Không có số: during afternoon/ morning/ holiday...).
Ví dụ: The factory will be closed during the Christmas season ( Nhà máy sẽ đóng cửa trong suốt mùa Giáng sinh).
Trường hợp ngoại lệ: Khi phối hợp với the next: during the next 3 months.
Theo mshoatoeic.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét