Thứ Năm, 9 tháng 2, 2017

Cách sử dụng 'do' và 'make'

Trường hợp sử dụng "do"

1. Do được sử dụng khi đề cập việc làm, việc làm hoặc bổn phận (work, jobs, tasks). cơ mà, những việc này không hình thành một vật thể hữu hình.

- Have you done your homework? (Bạn đã làm bài tập về nhà chưa?)

- I have guests visiting tonight so I should khởi động doing the housework now. (Tôi có khách tối nay nên phải bắt đầu dọn nhà bây giờ.)

- I wouldn't like to do that job. (Tôi không thích làm công việc này.)

2. Do được sử dụng để chỉ hoạt động nói chung, không chi tiết. Trong những hoàn cảnh này, những từ đi dùng thường là thing, something, nothing, anything, everything...

- Hurry up! I've got things to do! (Nhanh lên! Tôi có việc phải làm!)

- Don't just stand there - do something! (Đừng đứng đực ra như thế - làm gì đi!)

- Is there anything I can do to help you? (Tôi có thể giúp gì cho anh?)

3. Đôi khi chúng ta sử dụng do để thay thế một động từ khi nghĩa của nó đã rõ rệt hoặc được đề ra trước đó. sau đây là một vài cách nói thân quen (dùng trong hoàn cảnh không trang trọng) trong tiếng Anh:

- Do I need to do my hair? (do = brush or comb) (Tôi có cần chải tóc không?)

- Have you done the dishes yet? (done = washed) (Con đã rửa bát chưa thế?)

- I'll do the kitchen if you do the lawns (do = clean, do = mow) (Em sẽ dọn bếp nếu anh cắt cỏ.)

Ngoài ra, bạn cần nhớ do cũng là trợ động từ sử dụng để đặt câu hỏi trong thì thực tế đơn. (Do you like chocolate? - Bạn có thích chocolate không?)

Trường hợp sử dụng "make"

1. Make dùng để chỉ sự sản xuất, chế tạo, triển khai xây dựng (producing, constructing, creating, building) một thứ gì đó mới. Nó cũng được sử dụng để chỉ nguồn gốc hoặc chất liệu ban đầu sử dụng làm thứ gì đó.

- His wedding ring is made of gold. (Nhẫn cưới của anh ta làm bằng vàng.)

- The house was made of adobe. (Ngôi nhà được làm bằng gạch sống.)

- Wine is made from grapes. (Rượu được làm bằng nho).

- The watches were made in Switzerland. (Những chiếc đồng hồ được làm bằng Thụy Sĩ.)

2. Make được sử dụng để chỉ việc gây ra ra hành động hoặc phản ứng.

- Onions make your eyes water. (Hành khiến bạn chảy nước mắt.)

- You make me happy. (Anh khiến em ấm cúng.)

- It's not my fault. My brother made me do it! (Không phải lỗi của tôi. Anh trai tôi bắt tôi làm vậy!)

3. Chúng ta sử dụng make cùng những danh từ chỉ kế hoạch hoặc quyết định.

- make the arrangements (sắp xếp)

- make a choice (đưa ra lựa chọn)

4. Make đi cùng danh từ chỉ việc nói (speaking) và tiếng động:

- make a comment (bình luận)

- make a noise (làm ồn)

- make a speech (phát biểu)

5. Dùng make với đồ ăn, đồ uống, bữa ăn:

- make a cake (làm bánh)

- make a cup of tea (pha một tách cà phê)

- make dinner (nấu bữa tối)

cach-dung-do-va-make

Bảng so sánh cách dùng "do" và "make". 

>>Xem cụm từ thân quen với "do"
>>Xem cụm từ thân quen với "make"

Phiêu Linh (theo vocabulary.cl)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét