Thứ Sáu, 16 tháng 12, 2016

Phân biệt 'lay' và 'lie'

Nghĩa của "lay"

Lay có nghĩa là đặt, xếp thứ gì đó nằm trên địa điểm tĩnh. ngay sau đây là một vài ví dụ về lay trong câu hoàn thiện: 

- I don't like to lay my purse on the floor. (Tôi không thích đặt túi xách xuống sàn nhà). 

- The dogs always lay their toys next to their water bowls. (Những chú chó luôn đặt đồ chơi cạnh bát nước của mình). 

phan-biet-lay-va-lie
 

Nghĩa của "lie" 

Danh từ lie nghĩa là một lời phách lác. Động từ lie có nghĩa là chém gió. Ví dụ:

- Sometimes children lie to get out of trouble. (Đôi khi bọn trẻ nói khoác để thoát khỏi rắc rối).

Nếu chỉ đơn giản vậy nên, bạn sẽ ko bao giờ lầm lẫn giữa lay lie. Ngoài nghĩa trên, động từ lie còn có nghĩa khác là tựa lên, đặt lên, nằm nghỉ trên một vị trí bằng lặng. Ví dụ: 

- The fat cat likes to lie in the sun. (Mèo béo thích nằm phơi nắng).

Cách áp dụng "lay" và "lie"

Bạn cần sử dụng bổ ngữ sau động từ lay. Còn lie dù có nghĩa là nói khoác hay nằm đều là nội động từ, có nghĩa nó không cần bổ ngữ đi theo sau. Xem lại những ví dụ ở trên, bạn sẽ thấy lie đứng một mình, trong lúc lay cần có bổ ngữ (my purse, their toys) theo sau. 

Với nghĩa bốc phét, động từ chia tại thì dĩ vãng đơn của lie đơn giản là liedTuy nhiên, với nghĩa nằm, dĩ vãng đơn của lie lay. Ví dụ:

- Yesterday, he lay down to sleep at ten o'clock. Tonight, he won't lie down until midnight. (Hôm qua, anh ấy ngủ khi 10 giờ. Tối nay, mãi đến nửa đêm anh ấy mới ngủ). 

Trong lúc đó, quá khứ đơn của lay lại là laid. Ghi nhớ bảng chia động từ bất quy tắc tiếp sau đây:

Hiện ở đơn Quá khứ đơn Quá khứ phân từ
lie (nằm)  lay lain
lay laid laid

"Laying và "lying"

Hai từ này rất dễ nhầm chính tả. hiện tại phân từ của lie không phải là lieing, i ngắn đã chuyển thành y dài. ngay sau đây là cách ghi nhớ giúp bạn phân biệt laying lying:

"If you tell an untruth it is a lie, not a lay; and if you are in the process of telling an untruth you are lying and not laying".

Tham khảo thêm một số ví dụ khác:

- The delivery boy took pleasure in gingerly laying each newspaper on the stoop. (Cậu bé giao hàng tìm thấy niềm vui tới việc cẩn thận đặt từng tờ báo lên bậc cửa). 

- I can always tell when my friend is lying because she bites her lip. (Tôi luôn biết lúc nào bạn tôi đang nói khoác bởi vì cô ấy cắn môi).

- I spend rainy days lying on my couch. (Tôi dành cả ngày mưa nằm dài trên đi văng). 

- Don't leave dirty clothes lying around the house. (Đừng vứt quần áo bẩn khắp nhà). 

Phiêu Linh (theo grammarly.com)

>>Phân biệt 'awhile' và 'a while'
>>Phân biệt 'any more' và 'anymore'

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét