Thứ Hai, 16 tháng 1, 2017

Phân biệt 'envy' và 'jealousy'

Không có gì vui lúc mang tâm cảnh envy hoặc jealousy, bởi bạn đang cảm thấy ko đủ. Để phân biệt được hai từ này, bạn cần nhớ envy nghĩa là muốn có thứ người khác nắm trong tay (cảm giác thèm muốn, đố kị, đố kỵ), trong khi jealous nghĩa là phiền muộn người khác cướp mất thứ mình có (ghen tuông, cảnh giác vì ngờ vực). 

Nếu bạn rất muốn có chiếc xe hơi mui trần mà láng giềng mới mua, bạn đang cảm thấy envy. Tuy nhiên, nếu cô ấy đưa chồng bạn đi một vòng trên chiếc xe mới, bạn đang cảm thấy jealousy

phan-biet-envy-va-jealousy

"Jealousy" và "envy" là hai cảm thấy ghen ko hoàn toàn giống nhau. Ảnh: Viralnetics 

Envy đòi hỏi có hai bên, chả hạn bạn và cô láng giềng. Bạn ghen tị vì cô ấy có chiếc xe đẹp và rất muốn được đi thử. Ví dụ về envy:

- Tall and lean, he is wearing blue jeans, tennis shoes, a dark blazer and red tie with hair every sports anchor would envy. (Cao và gầy, anh ta mặc quần jeans xanh, giày tennis, áo rét sẫm màu, ca vát đỏ và có mái tóc mà bất cứ phóng viên thể dục nào cũng phải ganh ghét.)

- There be many, Judith, who might envy you your health and good spirits. (Nhiều người ganh ghét với sức khỏe và tinh thần thể thao của anh đấy, Judith.)

Jealousy đòi hỏi ba bên, chẳng hạn bạn, cô hàng xóm láng giềng và chồng bạn. Bạn không những ghen ghét vì cô ấy có chiếc xe mui trần mà còn phiền não chồng mình đi picnic cùng cô ấy trên chiếc xe đó. Ví dụ về jealousy:

- The peasant, mad with jealousy, ended by driving an awl into his chest. (Người dân cày điên lên vì ghen tuông, cuối cùng đâm dùi vào ngực anh ta). 

Phiêu Linh (theo vocabulary.com)

>>Phân biệt 'house' và 'home'
>>Phân biệt 'vacation' và 'holiday' trong tiếng Anh - Mỹ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét